Trong tiếng Đức có 4 cách: Nominativ, Akkusativ, Dativ và Genitiv. Trong quá trình học từ A1 đến hết B1 chúng ta sẽ chỉ tập trung vào 3 cách Nominativ, Akkusativ và Dativ
Nominativ | viết tắt là Nom là danh từ hoặc cụm danh từ giữ chức năng làm chủ ngữ trong. câu. Trả lời cho câu hỏi Wer? (ai?)
Ví dụ: Der Tisch ist schön.
Ngoài ra, khi danh từ được đi kèm với động từ “sein” cũng sẽ được viết ở Nominativ. Ví dụ: Das ist der Mann. Das ist die Frau. Das ist das Kind. |
Akkusativ | viết tắt là Akk, là tân ngữ (Objekt) bổ nghĩa trực tiếp cho động từ trong câu. Chịu tác động trực tiếp từ động từ. Dùng để trả lời cho câu hỏi Wen? (ai?) và Was? (cái gì?)
Ví dụ: Ich kaufe den Tisch.
Ich habe den Mann?
|
Dativ | viết tắt là Dat, là tân ngữ (Objekt) bổ nghĩa gián tiếp cho động từ trong câu. chịu tác động gián tiếp từ động từ. Trả lời cho câu hỏi Wem? (ai?) Was ?(cái gì)
Ví dụ: Tôi mua quyển sách cho bạn. Quyển sách chịu tác động trực tiếp từ động từ mua. Bạn là người chịu tác động gián tiếp từ hành động mua, |
Genitiv | viết tắt là Gen dùng để diễn đạt sự sở hữu của một danh từ. còn nữa nhưng chưa học nên khỏi ghi, khỏi đọc, khỏi bị loạn kiến thức và khỏi phải thắc mắc =)) |