Đại từ – Pronomen là một phần quan trọng cần ghi nhớ, chúng là những thành phần có chức năng ngữ pháp riêng, được dùng để thay thế cho danh từ hoặc cụm dạnh từ trong câu và có thể đứng độc lập một mình. Khi sử dụng thì danh từ hoặc cụm danh từ phải được xuất hiện ở những câu trước thì chúng ta mới có thể sử dụng đại từ thay thế cho chúng để câu văn trôi chảy hơn.
Có 6 loại đại từ
Personalpronomen – Đại từ nhân xưng
Possessivpronomen – Đại từ sở hữu
Demonstrativpronomen – Đại từ chỉ định
Indefinitpronomen – Đại từ bất định
Relativpronomen – Đại từ quan hệ
Reflexipronomen – Đại từ phản thân (xem thêm động từ phản thân – reflexiv Verben)
1. Personalpronomen
Đại từ nhân xưng Personalpronomen có 2 cách sử dụng.
Cách 1: Dùng để con người xưng hô trong giao tiếp với nhau (nhân xưng) hoặc khi bạn đang nói về bản thân mình.
- Wie heißt du?: Bạn xưng hô với bạn của bạn là du và dùng ở đây.
- Ich heiße Mara: Bạn đang nói chuyện với người khác, bạn đang xưng hô với cô ấy/anh ấy và dùng ich là ở đây.
- Ich mache die Hausaufgaben: Bạn đang nói về chính bạn -> Ich là Personalpronomen.
Cách 2: Đại từ nhân xưng được dùng để nói về ai đó hoặc vật gì đó, nhằm tránh phải nhắc lại danh từ đã được đề cập đến.
Er ist sehr schön.
Bạn đang nhắc lại về 1 người đàn ông thật đẹp trai, nhưng cũng có thể bạn đang nhắc lại về 1 con chó rất đẹp hay cũng có thể đang nhắc lại về 1 cái bàn rất đẹp. (Der Mann, der Hund, der Tisch). Chỉ vì đây là đại từ nhân xưng, không có nghĩa là nó chỉ được dùng cho người nhé.
Đại từ nhân xưng được phân loại theo các yếu tố sau:
Chỉ người: ngôi thứ nhất (ich, wir), ngôi thứ 2 (du, ihr, Sie), ngôi thứ 3 (er,sie,es, sie)
Số lượng: số ít (Singular) và số nhiều (Plural)
Cách (Kasus): Nominativ, Akkusativ, Dativ, Genitiv
Lưu ý: Ở ngôi thứ 3, đại từ nhân xưng có thể được dùng để thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ chỉ người hoặc vật, và sẽ cho biết giống (Genus) của danh từ đó.
Singular | Plural | ||||||
1. Person | 2. Person | 3. Person | 1. Person | 2. Person | 3. Person | ||
maskulin | feminin | neutral | |||||
ich | du/Sie | er | sie | es | wir | ihr/Sie | sie |
1. Person – ngôi thứ nhất: dùng để chỉ người nói. Trong tiếng Đức chỉ có đại từ ich và wir và có thể dùng để xưng hô với tất cả mọi người. Trong tiếng Việt thì hai đại từ này có thể dịch ra là: tôi, tớ, mình, anh, em, tao, bố mày,… và dạng số nhiều tương ứng.
- ich: tôi. VD: Ich bin Toni.
- wir: chúng tôi, chúng ta. VD: Wir wohnen in Köln.
2. Person – ngôi thứ hai: dùng để chỉ người nghe. Trong tiếng Đức thì có du, ihr dùng trong các mối quan hệ thân mật (hoặc suồng sã) có thể được dịch ra là bạn, cậu, đằng ấy, anh, em, mày, thằng cờ hó này,… và Sie dùng trong các tình huống giao tiếp lịch sự trang trọng, có thể được dịch là ngài.
- du: bạn, mày. VD: Du kommst aus Deutschland.
- ihr: các bạn, bọn mày. VD: Ihr kommt aus Berlin.
3. Person – ngôi thứ ba: dùng để chỉ người hoặc vật được nhắc đến trong câu. Er/sie/es và sie (số nhiều)Các cách dịch thông thường là anh ấy, cô ấy, nó và chúng nó. “Man” được sử dụng như một đại từ mang nghĩa “người ta” giống như trong câu “người ta nói” (khác với cách dùng trong “vợ người ta”). Đại từ es ngoài cách dùng bình thường còn có một số cách dùng khác, xem thêm tại đây.
4. Ngôi Sie:
Ngoài ra trong tiếng Đức, trong trường hợp giao tiếp cần phải xưng hô một cách trang trọng, lịch sự ví dụ như đối với người lạ, đối với đồng nghiệp, cấp trên thì ngôi thứ hai số ít và số nhiều đều sử dụng Sie
- er: anh ấy. VD: Er ist Peter.
- sie: cô ấy. VD: Sie heißt Natasha.
- es: nó. VD: Es ist Tobias.
- sie: họ. VD: Sie wohnen zusammen.
Kasus | Singular | Plural | ||||||
1. Person | 2. Person | 3. Person | 1. Person | 2. Person | 3. Person | |||
Nominativ | ich | du/Sie | er | sie | es | wir | ihr/Sie | sie |
Akkusativ | mich | dich/Sie | ihn | sie | es | uns | euch/Sie | sie |
Dativ | mir | dir/Ihnen | ihm | ihr | ihm | uns | euch/Ihnen | ihnen |
Genitiv* | meiner | deiner/Ihrer | seiner | ihrer | seiner | unser | euer/Ihrer | ihrer |
Nominativ, Genitiv*, Dativ và Akkusativ được gọi chung trong một số các giáo trình học tiếng Đức là 4 cách tương ứng, đó là: cách 1,2,3 và 4. Tuy nhiên để dễ hình dung thì bạn có thể hiểu đó là 4 vai trò ngữ pháp của danh từ/đại từ trong câu. Xem chi tiết hơn tại đây.
Ví dụ:
- Ich bin ein sehr guter Mann. – Nominativ
- Liebst du mich? – Akkusativ
- Sie hat mir ein Buch gegeben. – Dativ
- Ich habe dich auf ihr gesehen.
Đại từ nhân xưng ở cách Genitiv* đã là dĩ vãng rồi do chỉ còn rất ít động từ đi kèm nó và hầu như nếu có thì giờ cũng chẳng còn dùng nữa. Cho nên cũng không cần phải quan tâm lắm. “Dativ er der Genitiv seinem Tod”. Trong trường hợp cần dùng một đại từ nhân xưng đi kèm với giới từ đi với Genitiv thì cứ thoải mái mà dùng Dativ thôi.
- Wir gedenken heute der Opfer des Zweiten Weltkriegs.
- Wir gedenken seiner jedes Jahr an seinem Todestag.
- Der Sportler rühmt sich seines Sieges (Singular)/ seiner Siege (Plural).
- Der Sportler rühmt sich seiner (Singular)/ ihrer (Plural).
Động từ đi kèm Genitiv ngược lại thì cũng kha khá.
anklagen | Der junge Mann wird des Diebstahls angeklagt. |
beschuldigen | Die Polizei beschuldigt der jungen Mann des Raubes. |
verdächtigt | Man verdächtigt den jungen Mann des Diebstahl. |
bedürfen | Diese Aufgabe bedürft einer genauen Arbeit. |
sich erinnern | Ich erinnere mich des Termins mit dem Chef. |
sich erinnern | Ich erinnere mich an den Termin mit dem Chef. |
sich schämen | Der kleine Junge schämt sich seiner Lügen. |