Pronomen – Đại từ

Đại từ – Pronomen là một phần quan trọng cần ghi nhớ, chúng là những thành phần có chức năng ngữ pháp riêng, được dùng để thay thế cho danh từ hoặc cụm dạnh từ trong câu và có thể đứng độc lập một mình. Khi sử dụng thì danh từ hoặc cụm danh từ phải được xuất hiện ở những câu trước thì chúng ta mới có thể sử dụng đại từ thay thế cho chúng để câu văn trôi chảy hơn.

Có 6 loại đại từ

Personalpronomen – Đại từ nhân xưng

Possessivpronomen – Đại từ sở hữu

Demonstrativpronomen – Đại từ chỉ định

Indefinitpronomen – Đại từ bất định

Relativpronomen – Đại từ quan hệ

Reflexipronomen – Đại từ phản thân (xem thêm động từ phản thân – reflexiv Verben)

1. Personalpronomen

Đại từ nhân xưng được phân loại theo các yếu tố sau:

Chỉ người: ngôi thứ nhất (ich, wir), ngôi thứ 2 (du, ihr, Sie), ngôi thứ 3 (er,sie,es, sie)

Số lượng: số ít (Singular) và số nhiều (Plural)

Cách (Kasus): Nominativ, Akkusativ, Dativ, Genitiv

Lưu ý: Ở ngôi thứ 3, đại từ nhân xưng có thể được dùng để thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ chỉ người hoặc vật, và sẽ cho biết giống (Genus) của danh từ đó.

Singular Plural
1. Person 2. Person 3. Person 1. Person 2. Person 3. Person
maskulin feminin neutral
ich du/Sie er sie es wir ihr/Sie sie

1. Person – ngôi thứ nhất: dùng để chỉ người nói. Trong tiếng Đức chỉ có đại từ ich wir và có thể dùng để xưng hô với tất cả mọi người. Trong tiếng Việt thì hai đại từ này có thể dịch ra là: tôi, tớ, mình, anh, em, tao, bố mày,… và dạng số nhiều tương ứng.

2. Person – ngôi thứ hai: dùng để chỉ người nghe Trong tiếng Đức thì có du, ihr dùng trong các mối quan hệ thân mật (hoặc suồng sã) có thể được dịch ra là bạn, cậu, đằng ấy, anh, em, mày, thằng cờ hó này,… và Sie dùng trong các tình huống giao tiếp lịch sự trang trọng, có thể được dịch là ngài.

3. Person – ngôi thứ ba: dùng để chỉ người hoặc vật được nhắc đến trong câu. Er/sie/essie (số nhiều)Các cách dịch thông thường là anh ấy, cô ấy, nó và chúng nó. “Man” được sử dụng như một đại từ mang nghĩa “người ta” giống như trong câu “người ta nói” (khác với cách dùng trong “vợ người ta”). Đại từ es ngoài cách dùng bình thường còn có một số dùng khác, xem thêm tại đây.

Kasus Singular Plural
1. Person 2. Person 3. Person 1. Person 2. Person 3. Person
Nominativ ich du/Sie er sie es wir ihr/Sie sie
Akkusativ mich dich/Sie ihn sie es uns euch/Sie sie
Dativ mir dir/Ihnen ihm ihr ihm uns euch/Ihnen ihnen
Genitiv* meiner deiner/Ihrer seiner ihrer seiner unser euer/Ihrer ihrer

Ví dụ:

  • Ich bin ein sehr guter Mann. – Nominativ
  • Liebst du mich? – Akkusativ
  • Sie hat mir ein Buch gegeben. – Dativ
  • Ich habe dich auf ihr gesehen.

Đại từ nhân xưng ở cách Genitiv* đã là dĩ vãng rồi do chỉ còn rất ít động từ đi kèm nó và hầu như nếu có thì giờ cũng chẳng còn dùng nữa. Cho nên cũng không cần phải quan tâm lắm. “Dativ er der Genitiv seinem Tod”. Trong trường hợp cần dùng một đại từ nhân xưng đi kèm với giới từ đi với Genitiv thì cứ thoải mái mà dùng Dativ thôi.

  • Wir gedenken heute der Opfer des Zweiten Weltkriegs.
  • Wir gedenken seiner jedes Jahr an seinem Todestag.
  • Der Sportler rühmt sich seines Sieges (Singular)/ seiner Siege (Plural).
  • Der Sportler rühmt sich seiner (Singular)/ ihrer (Plural).

Động từ đi kèm Genitiv ngược lại thì cũng kha khá.

anklagen Der junge Mann wird des Diebstahls angeklagt.
beschuldigen Die Polizei beschuldigt der jungen Mann des Raubes.
verdächtigt Man verdächtigt den jungen Mann des Diebstahl.
bedürfen Diese Aufgabe bedürft einer genauen Arbeit.
sich erinnern Ich erinnere mich des Termins mit dem Chef.
sich erinnern Ich erinnere mich an den Termin mit dem Chef.
sich schämen Der kleine Junge schämt sich seiner Lügen.

 

Bài viết liên quan

0777.024.240
error: Content is protected !!