Câu bị động là câu có chủ ngữ là người hay vật bị tác động bởi hành động (động từ trong vị ngữ) và được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng bị tác động hơn là hành động. Chúng ta sẽ có các câu hỏi và câu trả lời như ví dụ dưới đây
Was passiert? | Das Essen wird vorbereitet. |
Was passiert? | Die Tür wird zugemacht. |
Was passiert? | Der Kuchen wird gegessen. |
Việc ai hay vật gì gây ra hành động trên là thông tin không quan trọng. Trong trường hợp thông tin đó cần được đưa vào câu bị động thì sẽ có 2 trường hợp sau. Giới từ von đi cùng với người trực tiếp thực hiện hành động và durch các công cụ hay phương tiện được dùng để gây ra hành động.
von + Dativ | Das Essen wird von dem Chefkoch vorbereitet. |
durch + Akkusativ | Die Tür wird durch den Wind zugemacht. |
Trong câu bị động thì chủ thể gây ra hành động không quan trọng nên ta tạm bỏ qua. Thông tin cần được truyền tải trong một câu bị động sẽ là một hành động, một quá trình đang diễn ra hoặc là một tình trạng, kết quả của một hành động. Do đó chúng cần có 2 dạng câu bị động mà chúng ta cần phải nạp vào đầu: Zustandpassiv và Vorgangpassiv
Passiv Präsens mit Modalverben / lokale Präpositionen
lokale Präpositionen:
- um …. herum + Akkusativ nghĩa là vòng quanh, loanh quanh trong một khu vực
VD: Wir fahren dreimal um das Zentral herum (chúng tôi lái xe quanh khu vực miền Trung ba lần)
- an/am …. entlang + Dativ nghĩa là trải dài, kéo dài từ
VD: Es geht am Rhein entlang nach Basel (nó đi dọc theo sông Rhein kéo dài tới Basel)
- innerhalb + Genitiv nghĩa là trong một khu vực nhất định
VD: Innerhalb der Stadt gibt es viele Schule (trong khu vực thành phố có rất nhiều trường học)
- außerhalb + Genitiv nghĩa là ngoài một khu vực nhất định
VD: das Stadion ist außerhalb der Stadt (sân vận động nằm ở ngoài thành phố)
temporale Präpositionen:
- innerhalb + Genitiv nghĩa là trong một khoảng thời gian nhất định
VD: Innerhalb weniger Tage reisen wir durch Deutschland und die Schweiz (trong vòng vài ngày tới chúng tôi sẽ đi du lịch qua Đức và Thụy Sĩ)
- außerhalb + Genitiv nghĩa là ngoài một khoảng thời gian nhất định
VD: Außerhalb der Bürozeit arbeite ich nicht mehr (tôi không làm việc ngoài giờ làm việc)
Passiv Präsen mit Modalverben
- Modalverben là “trợ động từ“ hay “động từ khiếm khuyết“ bao gồm: dürfen, können, mögen, müssen, sollen, wollen. Trong câu Modalverben được chia theo chủ ngữ còn động từ thường sẽ giữ nguyên
VD: Ich kann diese Arbeit erledigen (tôi có thể hoàn thành công việc này)
Ich stehe früh auf, weil ich nicht schlafen kann
Passiv Präsen mit Modalverben là một câu có 3 động từ với công thức:
Subjekt + Modalverben + Partizip + Werden
VD: Ich kann diese Arbeit erledigen
- Đây là câu gồm 2 động từ với một Modalverb và 1 động từ thường, ta thấy câu mang tính chủ động “tôi có thể hoàn thành công việc này“
- Vậy tôi là chủ ngữ mang tính chủ động
- Công việc là vị ngữ mang tính bị động
- Vậy nếu để công việc từ vị ngữ (bị động) thành chủ ngữ ta sẽ dùng Passiv Präsen mit Modalverben
- Diese Arbeit kann erledigt werden (công việc này có thể được hoàn thành)
Passiv Perfekt und Passiv Präteritum
Passiv có nghĩa là bị động.
Lấy ví dụ ở Präsens cho dễ hiểu nhất:
Ich baue ein Haus (tôi xây một cái nhà)
Chủ ngữ là ich
Động từ là bauen (baue)
Vị ngữ là cái nhà (Haus)
- Ta thấy ở đây Haus nằm ở vai trò bị động do tôi xây nên
- Ta có: Ein Haus wird gebaut (Một cái nhà được xây)
Tương tự với trường hợp Perfekt và Präteritum
Perfekt: Ich habe ein Haus gebaut => Ein Haus ist gebaut worden
Ở Passiv Perfek công thức là : sein + Partizip + worden
Präteritum: Ich baute ein Haus => Ein Haus wurde gebaut
Ở Präteritum công thức là werden in Vergangenheit + Partizip
ich | werden | wurde |
du | wirdst | wurdest |
Er/sie/es | wird | wurde |
ihr | werdet | wurdet |
wir | werden | wurden |
Sie/sie (Pl) | werden | wurden |