Relativsätze im Dativ und Akkusativ und mit Präpositionen
1. Relativsatz
Trước hết chúng ta hãy cùng xem các ví dụ:
(a) “Hey guck mal. Das ist die Frau. Ich habe die Frau gestern kennengelernt.”
(b) “Hey guck mal. Das ist die Frau. Ich habe sie gestern kennengelernt.”
(c) “Hey guck mal. Das ist die Frau, die ich gestern kennengelernt habe.”
Trong 2 ví dụ (a) và (b), chúng ta sử dụng 2 câu riêng biệt điễn đạt ý cần truyền đạt. Tuy nhiên ở ví dụ (b) chúng ta sử dụng đại từ nhân xưng sie để thay thế cho die Frau ở vế trước nhằm tránh phải lặp lại danh từ đã biết. Tuy nhiên ở ví dụ (b) chúng ta vẫn phải dùng đến 2 câu riêng biệt. Sang đến ví dụ (c) câu ngắn gọn hơn, chúng ta đã thay thế đại từ nhân xưng sie bằng một đại từ quan hệ tương ứng die, khi đó chỉ còn cần một câu là đủ để diễn đạt nội dung cần truyển đạt.
Relativsatz trong tiếng Việt gọi là mệnh quan hệ, dùng trong câu phụ (Nebensatz). Mục đích của việc dùng mệnh đề quan hệ là để tránh lặp lại danh từ trong câu chính (Hauptsatz).
Ví dụ:
Das ist der Mann. Er hilft mir. ( Đó là người đàn ông. Ông ta giúp tôi.)
Ở đây là 2 câu riêng biệt, ta lưu ý 2 từ der Mann và er. Đầu tiên ta thấy nó đều nhắc đến một người: người đàn ông. Người đàn ông này đã giúp tôi.
Ta có thể nối 2 câu này thành một câu với liên từ (Konjunkation) und:
Das ist der Mann und er hift mir. (1)
Tuy nhiên ở trình độ B1 ta có cách để nối câu hay hơn bằng đại từ quan hệ (Relativpronomen) kết hợp cùng mệnh đề quan hệ (Relativsatz)
Er | hilft | mir |
Nominativ | Verb | Dativ |
Ta lại thấy ở đây từ er đóng vai trò là chủ ngữ => đây là Nominativ. (2)
Er là giống đực => ta dùng từ der (3)
(1)(2)(3) => Das ist der Mann, der mir hilft.
Lưu ý: Ở câu phụ (Nebensatz), động từ phải để ở cuối câu.
Tương tự với Akkusativ, Dativ, Genitiv ta có các ví dụ sau đây
Với Akkusativ: Das ist der Mann. Ich kenne ihn nicht.
ich | kenne | ihn nicht |
Nominativ | Verb | Akkusativ |
- Das ist der Mann, den ich nicht kenne.
Với Dativ: Das ist der Mann. Ich helfe ihm
ich | helfe | ihm |
Nominativ | Verb | Dativ |
- Das ist der Mann, dem ich helfe
Với Genitiv. Das ist der Mann. Der Sohn des Mannes/Manns ist klug
der Sohn | des Mannes/Manns | Ist | klug |
Nominativ | Genitiv | Verb | Adjektiv |
- Das ist der Mann, dessen Sohn klug ist.
Bảng tổng hợp đại từ quan hệ (Relativpronomen) đi với Nominativ, Akkusativ và Genitiv
Nominativ | Akkusativ | Dativ | Genitiv | |
der | der | den | Dem | dessen |
die | die | die | Der | deren |
das | das | das | Dem | dessen |
die (Plural) | die | die | Denen | deren |
2. Relativsätze im Akkusativ und Dativ mit Präpositionen
Trong câu quan hệ (Relativsatz), giới từ (Präpositionen) sẽ đứng ở vị trí đầu tiên của câu phụ (Nebensatz). Cần lưu ý giới từ đi với Akkusativ hay Dativ để chia cho đúng.
VD:
Das ist der Ofen, ich sitze an dem Ofen. (đó là cái lò sưởi, tôi ngồi kế cái lò sưởi)
Das ist der Ofen, an dem ich sitze.
Việc sử dụng mệnh đề quan hệ trong khi viết cho thấy khả năng ngữ pháp được nâng lên một chân trời mới (Horizont erweitern) so với các trình độ A1, A2 và là một trong những yếu tố quan trong để đạt điểm cao trong bài thi viết trình độ B1.