Obwohl và Trotzdem là Konjunktion (liên từ) dùng để liên câu trong đó có ý chỉ sự nhượng bộ, tức là có sự phi logic giữa câu chính và câu phụ
- Obwohl nghĩa là mặc dù, nằm trong vế phụ (Nebensatz), động từ trong vế phụ đứng ở cuối câu.
Hauptsatz (câu chính) | Nebensatz (câu phụ) | Giải thích | |
Der Schüler bekommt keine gute Noten | , | obwohl er sehr fleißig gelernt hat. | Sự bất hợp lý ở đây nằm ở chỗ là học chăm mà méo có điểm cao. |
Der besoffene Mann ist nicht mit dem Auto nach Hause gefahren | , | obwohl das eigentlich sehr viel Spaß machen könnte. | Sư bất hợp lý ở đây nằm ở chỗ là lẽ ra là rất vui (mà thực ra không phải thế) nhưng người đàn ông say xỉn lại không chịu lái xe về nhà (trong khi lẽ ra là nên). |
Die Schüler können sich nicht mal auf Deutsch vorstellen | , | obwohl sie die B1 Prüfung schon bestanden haben. | Sự bất hợp lý ở đây là mặc dù đã thi đậu B1 rồi mà lại không nói tự giới thiệu bản thân được. Nhưng thực ra là cũng không có gì lạ cả =)) |
Herr Müller fährt heute ans Meer | , | obwohl das Wetter nicht so schön ist. | Sự bất hợp lý ở đây là vẫn chịu khó lái xe ra biển mặc dù thời tiết xấu. |
Frau Müller behauptet, dass sie sehr gut kochen kann | , | obwohl keiner bereit ist, es zu bestätigen. | Sự bất hợp lý ở đây là mình tự nhận là mình nấu ăn rất ngon nhưng méo có ai muốn xác nhận điều đó. |
- Trotzdem nghĩa là tuy nhiên. Khác với obwohl dạng câu đi với trotzdem không phải dạng câu có mệnh đề chính phụ, mà cả hai mệnh đề đều là mệnh đề chính. Trotzdem nằm trong vế chính (Hauptsatz) thứ 2, động từ sẽ đứng ở vị trí thứ hai, sau liên từ, dạng câu này được gọi là câu nhượng bộ.
Hauptsatz 1 (câu chính) | Hauptsatz 2 (câu chính) | Giải thích | |
Der Schüler bekommt keine gute Noten | , | trotzdem ist er nicht traurig. | Sự bất hợp lý ở đây nằm ở chỗ là không được điểm tốt nhưng lại chẳng buồn |
Der Mann hat viel getrunken | , | trotzdem fährt er alleine mit seinem Auto nach Hause. | Sư bất hợp lý ở đây nằm ở chỗ là dù đã uống (rượu, bia) nhiều nhưng vẫn tự lái xe về. |
Die Schüler haben die B1 Prüfung bestanden | , | trotzdem können sie sich selbst nicht vorstellen. | Sự bất hợp lý ở đây là mặc dù đã thi đậu B1 rồi mà lại không nói tự giới thiệu bản thân được. Nhưng thực ra là cũng không có gì lạ cả =)) |
Das Wetter heute ist so beschissen | , | trotzdem fährt Herr Müller ans Meer. | Sự bất hợp lý ở đây là vẫn chịu khó lái xe ra biển mặc dù thời tiết xấu. |
Frau Müller behauptet, dass sie sehr gut kochen kann | , | trotzdem ist keiner bereit, es zu bestätigen. | Sự bất hợp lý ở đây là bà í tự nhận là mình nấu ăn rất ngon nhưng lại méo có ai muốn xác nhận điều đó. |