Tương tự như wenn, falls có nghĩa là khi. Tuy nhiên tính khả thi khi dùng câu với liên từ (Konjunktion) falls sẽ thấp hơn wenn. (cho nên cũng có thể tạm dịch là “chẳng may”, “lỡ”,…)
Ich werde Bücher lesen, wenn ich Zeit habe. | Tôi sẽ đọc sách khi tôi có thời gian. | Câu này nghe hàm ý trung lập hoặc tích cực |
Ich werde Bücher lesen, falls ich Zeit habe. | Tôi sẽ đọc sách khi / nếu mà tôi có thời gian. | Nghe khó xảy ra hơn trường hợp trên |
Ich werde sofort verschwinden, falls er kommt. | Lỡ mà thằng kia tới là tao té liền. | Cái khả năng thằng kia xuất hiện không cao. |