Liên từ “da, während, bevor” và cách dùng

Da được sử dụng giống weil tuy nhiên hay có xu hướng để đầu câu.

Ich kaufe viel, weil ich viel Geld habe. Tôi mua sắm nhiều do tôi có nhiều tiền
Da ich viel Geld habe, kaufe ich viel. Do tôi có nhiều tiền nên tôi mua sắm nhiều.

 

Während có nghĩa là trong khi, khi trong câu sẽ có 2 sự việc diễn ra cùng lúc với nhau thì mình dùng từ này.

Ich frühstücke, während ich zur Arbeit fahre Tôi ăn sáng trong khi đang chạy xe đến chỗ làm
Er zockt während er aufs Klo sitzt. Anh ấy cày game trong khi đang ngồi trong toilet.

 

Bevor nghĩa là trước đó. Trong câu có 2 hành động thì đặt bevor vào câu diễn tả hành động xảy ra trước.

Ich frühstücke, bevor ich zur Arbeit gehe. Tôi ăn sáng trước khi đi làm.
Er putzt sich die Zähne, bevor er ins Bett geht. Anh ấy đánh răng trước khi đi ngủ.

Bài viết liên quan

0777024240
error: Content is protected !!