Trước khi đi vào giải thích Konjunktiv II ở thì quá khứ thì chúng ta sẽ cùng tìm hiểu lại các thức trong tiếng Đức, để hiểu Konjunktiv II là gì và cách sử dụng như thế nào. Trong tiếng Đức thì có 3 dạng thức. Đó là thức khuya, thức trắng đêm và thức dậy.
Indikativ – Chỉ định thức: thức này dùng để miêu tả một thế giới thực, những gì đang thực sự diễn ra mà chúng ta có thể cảm nhận bằng 5 giác quan
Imperativ – Mệnh lệnh thức: dùng để đưa ra mệnh lệnh
Konjunktiv – Giả định thức: chúng ta tạm rời xa thế giới thực để đến với một thế giới trong tưởng tượng, là vương quốc của những điều kỳ diệu, của trí tưởng tượng, mong muốn, giấc mơ. Để miêu tả, diễn đạt những gì xảy ra trong thế giới này chúng ta sử dụng giả định thức.
Konjunktiv II ở thì quá khứ
Thì quá khứ của thức Konjunktiv II có thể hiểu một cách đơn giản là những thứ không thực trong quá khứ, là giả định của những việc xảy ra trong quá khứ. Với Indikativ chúng ta có đến 3 thì quá khứ, nhưng với Konjunktiv II thì chỉ có 1 dạng quá khứ được với cấu trúc được dựa trên thì Perfekt cùng với haben và sein. Một điểm khác biệt là 2 trợ động từ này sẽ được chia ở dạng Konjunktiv II là hätten và wären
Präsens | Konjunktiv II | Präsens | Konjuntiv II | |
ich | bin | wäre | habe | hätte |
du | bist | wärst | hast | hättest |
er/sie/es | Ist | wäre | hat | hätte |
ihr | seid | wärt | habt | hättet |
wir | sind | wären | haben | hätten |
Sie/sie (Pl) | sind | wären | haben | hätten |
Sie ist nicht nach Hause gekommen. | Sie wäre nach Hause gekommen. |
Sie kam nicht nach Hause. | |
Sie war nicht nach Hause gekommen. | |
Thomas ist mit dem Auto gefahren. | Thomas wäre mit dem Auto gefahren. |
Thomas fuhr mit dem Auto | |
Thomas war mit dem Auto gefahren. | |
Ich habe den Laptop gekauft. | Ich hätte den Laptop gekauft. |
Ich kaufte den Laptop | |
Ich hatte den Laptop gekauft. | |
Peter hat ein Taxi genommen. | Peter hätte ein Taxi genommen. |
Peter nahm ein Taxi. | |
Peter hatte ein Taxi genommen. |