Nebensatz – Mệnh đề phụ, khái niệm này trong tiếng Đức nhằm chỉ những vế câu có tác dụng bổ sung ý nghĩa cho Hauptsatz – mệnh đề chính.
- Mệnh đề phụ khi đứng một mình sẽ không diễn đạt được một ý trọn vẹn.
- Động từ trong mệnh đề phụ luôn đứng cuối câu.
Trong các phần tiếp theo, để tiện theo dõi thì mệnh đề chính có màu xanh, mệnh đề phụ sẽ có màu cam và các liên từ sẽ có màu tím.
Mệnh đề chính và phụ trong câu sẽ được liên kết với nhau bằng các liên từ và ngăn cách với nhau bằng dấu , .Trong mệnh đề phụ sẽ chứa đựng những thông tin bổ sung cho một thành phần nhất định đã được đề cập đến trong mệnh đề chính.
- Nebensatz mit dass – Mệnh đề phụ với dass
- Kausalsatz – Mệnh đề chỉ nguyên nhân
- Konditionalsatz – Mệnh đề điều kiện
- Modalsatz – Mệnh đề chỉ cách thức
- Temporaler Nebensatz – Mệnh đề chỉ thời gian
- Finalsatz – Mệnh đề chỉ mục đích
- Konzessivsatz – Mệnh đề nhượng bộ
1. Nebensatz mit das – Mệnh đề phụ với dass
Mệnh đề phụ với dass miêu tả một hành động, sử việc mang ý nghĩa bổ sung thông tin cần thiết cho mệnh đề chính. Mệnh đề phụ với dass luôn được dùng kèm với một số động từ nhất định.
- Khi chúng ta biết một điều gì đó: wissen, glauben,…
- Khi chúng diễn đạt suy nghĩ, cảm xúc: finden, denken, fühlen, wünschen, erwarten, hoffen, vermuten…
- Dùng trong câu gián tiếp:
2. Kausalsatz – Mệnh đề chỉ nguyên nhân
Kausalsatz – Mệnh đề chỉ nguyên nhân đưa ra một nguyên nhân hoặc một lý do và được dùng để trả lời cho câu hỏi với các từ như: warum, wieso, weshalb, weswegen, aus welchem Grund.
Mệnh đề chỉ nguyên nhân được liên kết với mệnh đề chính bằng liên từ “weil” hoặc “da“.
Hauptsatz – Mệnh đề chính | Nebensatz – Mệnh đề phụ |
Warum hast du die Hausaufgabe nicht gemacht? | |
Ich habe die Hausaufgabe nicht gemacht, | weil ich keine Lust habe. |
Wieso kommst du nicht? | |
Ich komme nicht, | weil ich meine Hausaufgabe machen muss. |
Weshalb hat er schlechte Noten? | |
Er hat schlechte Noten, | weil er nichts gelernt hat. |
Weswegen freut sich das Mädchen? | |
Das Mädchen freut sich, | weil sie ein neues Kleid bekommt. |
Aus welchem Grund möchtest du eine Ausbildung in Deutschland machen? | |
Ich möchte eine Ausbildung in Deutschland machen, | weil ich danach eine Arbeit in Deutschland auch bekommen kann. |
Da được sử dụng giống weil, tuy nhiên khi đó mệnh đề phụ sẽ được đưa lên trước và ở mệnh đề chính động từ được đặt ở vị trí số 1 và theo sau đó là chủ ngữ.
Da ich keine Lust habe, | habe ich die Hausaufgabe nicht gemacht. |
Da ich meine Hausaufgabe machen muss, | komme ich nicht. |
Da er nichts gelernt hat, | hat er schlechte Noten. |
Da das Mädchen ein neues Kleid bekommt, | freut sie sich. |
Da ich danach eine Arbeit in Deutschland auch bekommen kann, |
möchte ich eine Ausbildung in Deutschland machen. |
Während
Während có nghĩa là trong khi, khi trong câu sẽ có 2 sự việc diễn ra cùng lúc với nhau thì mình dùng từ này.
Ich frühstücke, während ich zur Arbeit fahre | Tôi ăn sáng trong khi đang chạy xe đến chỗ làm |
Er zockt während er aufs Klo sitzt. | Anh ấy cày game trong khi đang ngồi trong toilet. |
Bevor & nachdem
Bevor (trước đó): Trong câu có 2 hành động thì đặt bevor vào câu diễn tả hành động xảy ra trước.
Ich frühstücke, bevor ich zur Arbeit gehe. | Tôi ăn sáng trước khi đi làm. |
Er putzt sich die Zähne, bevor er ins Bett geht. | Anh ấy đánh răng trước khi đi ngủ. |
Nachdem (sau khi): hành động trong vế phụ đi cùng với nachdem sẽ diễn ra trước hành động diễn ra ở vế chính. Liên từ này thường được dùng với cấu trúc ngữ pháp Plusquamperfekt, động từ sẽ lùi lại một thì so với động từ ở vế chính.
Darum/ deswegen/ daher
- Darum / Deswegen / Daher nghĩa là “do đó, vì thế“
- Aus diesem Grund nghĩa là “vì lý do này“
VD: Jennifer hat kurz vor dem Essen von Tod ihres Onkels erfahren. Darum / Deswegen / Daher / Aus diesem Grund hat sie das Essen abgesagt. (Jennifer mới biết tin về cái chết của người cậu ngay trước bữa ăn, do đó cô ta hoãn ngay bữa ăn)
- Nämlich: “cụ thể là“. Được dùng trong câu chỉ lý do (Grund). Tất cả những từ còn lại dung trong câu chỉ kết quả (Folge)
VD: Die Mutter meinte nämlich nicht das Tier (Người mẹ ngụ ý rằng không phải là loài vật)
- Wegen là giới từ (Präpostionen) nghĩa là bởi vì và đi với Genitiv
VD: Wegen der schlechten Aufgabe kann ich nicht erledigen (tôi không hoàn thành được bài tập bởi vì nó khó)
falls
Tương tự như wenn, falls có nghĩa là khi. Tuy nhiên tính khả thi khi dùng câu với liên từ (Konjunktion) falls sẽ thấp hơn wenn. (cho nên cũng có thể tạm dịch là “chẳng may”, “lỡ”,…)
Ich werde Bücher lesen, wenn ich Zeit habe. | Tôi sẽ đọc sách khi tôi có thời gian. | Câu này nghe hàm ý trung lập hoặc tích cực |
Ich werde Bücher lesen, falls ich Zeit habe. | Tôi sẽ đọc sách khi / nếu mà tôi có thời gian. | Nghe khó xảy ra hơn trường hợp trên |
Ich werde sofort verschwinden, falls er kommt. | Lỡ mà thằng kia tới là tao té liền. | Cái khả năng thằng kia xuất hiện không cao. |
indem, sodass
Liên từ (Konjunktion) indem nghĩa là bằng cách, sodass nghĩa là do đó.
Ich lerne Deutsch, indem ich Zeitung lese und Musik höre (tôi học tiếng Đức bằng cách nghe nhạc và đọc báo)
Ich lerne Deutsch, sodass ich viel Geld verdienen kann (tôi học tiếng Đức, do đó tôi có thể kiếm được nhiều tiền)
Zweiteilige Konnektoren – liên từ đôi
Liên từ kép (Zweiteilige Konjunktionen) gồm 2 từ đặt ở 2 câu chính (Hauptsatz) và câu phụ (Nebensatz) riêng biệt.
- Weder… noch (không cái này và không cái kia)
VD: Weder ich Deutsch lerne noch gehe ich zur Arbeit. (Tôi không học tiếng Đức cũng không đến chỗ làm)
- Entweder …. oder (hoặc … hoặc)
VD: Entweder lerne ich Deutsch im Zentrum oder ich lerne Deutsch mit meinen Freunden. (Hoặc là tôi học tiếng Đức tại trung tâm hoặc là tôi học với bạn bè)
- Zwar …. aber (tuy… nhưng)
VD: Ich arbeite zwar gern im Büro, aber ich will nicht zu Hause arbeiten (Tuy thích làm việc tại văn phòng nhưng tôi không muốn làm tại nhà)
- Nicht nur … , sondern auch (không những …. mà còn)
VD: Er spielt Basketball nicht nur gut, sondern er schwimmt ganz auch schnell (Anh ta không những chơi bóng rổ giỏi mà còn bơi rất nhanh)
Die Mahlzeit ist nicht nur lecker, sondern auch preiswert (Món ăn không những ngon mà giá còn phải chăng)
- Sowohl …. als auch (cũng … cũng)
VD: Ich will sowohl in Frankreich studieren als auch nach Deutschland reisen (tôi muốn học ở Pháp cũng như đi du lịch ở Đức)
Je …. desto/umso
- Je …. desto/umso có nghĩa là “càng …. càng“ .Trong câu có Je …. desto/umso phải có tính từ so sánh hơn ở hai vế.
VD: Je mehr ich Deustch übe, desto/umso besser beherrsche ich diese Sprache (tôi càng luyện tập tiếng Đức thì tôi càng thông thạo ngôn ngữ này hơn)
Modalpartikeln
- Modalpraktikeln có nghĩa là phụ ngữ hoặc trợ từ chỉ thái cách, nó không làm thay đổi nghĩa trong câu nhưng khiến câu có sắc thái gần gũi tự nhiên hơn
VD: Gibt es denn/eigentlich auch ein Heimatmuseum?: Cũng có một bảo tàng về chủ đề hôn nhân hả?
Auch Sie könnten doch zum Beispiel eine Patenschaft übernehmen: Hoặc bạn có thể đảm nhận vai trò người đỡ đầu / người tài trợ nè
damit, um … zu, als ob
- damit và um …. zu đều có nghĩa “để mà“, điều khác biệt là damit dùng trong câu với 2 chủ ngữ khác nhau, còn um … zu dùng trong câu có cùng một chủ ngữ
VD: Ich studiere Deutsch, damit meine Eltern auf mich stolz sind. (tôi học tiếng Đức để ba mẹ tôi tự hào)
Ich studiere Deutsch, um in Deutschland zu arbeiten (tôi học tiếng Đức để qua Đức làm việc
- als ob có nghĩa “như thể là“, khi dùng câu có als ob ta chia động từ ở Konjunktiv II ngụ ý một điều gì đó giả định, không có thật.
VD: Er kauft zu viel, als ob er viel Geld hätte (anh ta mua quá nhiều đồ như thể anh ta có nhiều tiền lắm vậy)
Obwohl & trotzdem
Obwohl và Trotzdem là Konjunktion (liên từ) dùng để liên câu trong đó có ý chỉ sự nhượng bộ, tức là có sự phi logic giữa câu chính và câu phụ
- Obwohl nghĩa là mặc dù, nằm trong vế phụ (Nebensatz), động từ trong vế phụ đứng ở cuối câu.
Hauptsatz (câu chính) | Nebensatz (câu phụ) | Giải thích | |
Der Schüler bekommt keine gute Noten | , | obwohl er sehr fleißig gelernt hat. | Sự bất hợp lý ở đây nằm ở chỗ là học chăm mà méo có điểm cao. |
Der besoffene Mann ist nicht mit dem Auto nach Hause gefahren | , | obwohl das eigentlich sehr viel Spaß machen könnte. | Sư bất hợp lý ở đây nằm ở chỗ là lẽ ra là rất vui (mà thực ra không phải thế) nhưng người đàn ông say xỉn lại không chịu lái xe về nhà (trong khi lẽ ra là nên). |
Die Schüler können sich nicht mal auf Deutsch vorstellen | , | obwohl sie die B1 Prüfung schon bestanden haben. | Sự bất hợp lý ở đây là mặc dù đã thi đậu B1 rồi mà lại không nói tự giới thiệu bản thân được. Nhưng thực ra là cũng không có gì lạ cả =)) |
Herr Müller fährt heute ans Meer | , | obwohl das Wetter nicht so schön ist. | Sự bất hợp lý ở đây là vẫn chịu khó lái xe ra biển mặc dù thời tiết xấu. |
Frau Müller behauptet, dass sie sehr gut kochen kann | , | obwohl keiner bereit ist, es zu bestätigen. | Sự bất hợp lý ở đây là mình tự nhận là mình nấu ăn rất ngon nhưng méo có ai muốn xác nhận điều đó. |
- Trotzdem nghĩa là tuy nhiên. Khác với obwohl dạng câu đi với trotzdem không phải dạng câu có mệnh đề chính phụ, mà cả hai mệnh đề đều là mệnh đề chính. Trotzdem nằm trong vế chính (Hauptsatz) thứ 2, động từ sẽ đứng ở vị trí thứ hai, sau liên từ, dạng câu này được gọi là câu nhượng bộ.
Hauptsatz 1 (câu chính) | Hauptsatz 2 (câu chính) | Giải thích | |
Der Schüler bekommt keine gute Noten | , | trotzdem ist er nicht traurig. | Sự bất hợp lý ở đây nằm ở chỗ là không được điểm tốt nhưng lại chẳng buồn |
Der Mann hat viel getrunken | , | trotzdem fährt er alleine mit seinem Auto nach Hause. | Sư bất hợp lý ở đây nằm ở chỗ là dù đã uống (rượu, bia) nhiều nhưng vẫn tự lái xe về. |
Die Schüler haben die B1 Prüfung bestanden | , | trotzdem können sie sich selbst nicht vorstellen. | Sự bất hợp lý ở đây là mặc dù đã thi đậu B1 rồi mà lại không nói tự giới thiệu bản thân được. Nhưng thực ra là cũng không có gì lạ cả =)) |
Das Wetter heute ist so beschissen | , | trotzdem fährt Herr Müller ans Meer. | Sự bất hợp lý ở đây là vẫn chịu khó lái xe ra biển mặc dù thời tiết xấu. |
Frau Müller behauptet, dass sie sehr gut kochen kann | , | trotzdem ist keiner bereit, es zu bestätigen. | Sự bất hợp lý ở đây là bà í tự nhận là mình nấu ăn rất ngon nhưng lại méo có ai muốn xác nhận điều đó. |