Câu với động từ nguyên thể đi với zu

Trong tiếng Đức, có một số trường hợp mà một động từ không thể diễn đạt được hết ý cần nói và chúng ta cần thêm một (thậm chí là nhiều) động từ khác để làm rõ thêm ý cần diễn đạt.

Ich gehe einkaufen. (Tôi đi mua sắm)

Ich möchte Milchtee trinken. (Tôi muốn uống trà sữa)

Trong các ví dụ trên không cần dùng zu thì câu vẫn có nghĩa. (xem Động từ nguyên thể không đi kèm zu). Infinitiv mit zu dùng trong câu với 2 động từ nếu trong trường hợp nó không phải là Modalverb hoặc các động từ như (gehen, sehen, lassen, möchte, mögen, lernen, hören, lassen).

Bây giờ chúng ta cùng ngâm cứu các ví dụ dưới đây:

Ich habe viele Hausaufgaben zu machen. Tôi có nhiều bài tập về nhà phải làm. Ich habe viele Hausaufgaben. Ich muss die Hausaufgaben machen.
Es ist schwer, viel Geld zu verdienen. Thật khó để kiếm nhiều tiền.

Câu với động từ nguyên thể đi với “zu” là câu với mệnh đề phụ. Động từ trong mệnh đề vụ không được chia mà được viết ở dạng nguyên thể và có “zu” đứng ở trước.

Về cơ bản thì câu với động từ nguyên thể được sử dụng trong trường hợp có mệnh đề quan hê, động từ ở mệnh đề chính liên quan đến động từ trong mệnh đề phụ và chủ ngữ của hai mệnh đề giống nhau. (tức là chủ ngữ của mệnh đề phụ giống với chủ ngữ của mệnh đề chính nhưng được lược bỏ)

CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ ĐI VỚI “ZU”

1. Kết hợp cùng một số động từ

beginnen, anfangen, vergessen, versprechen, versuchen, aufhören, stoppen, vorschlagen, bitten,…

Ich beginne, mich zu langweiligen.

Sie hat vergessen, das Abendessen zu kochen.

Sie hat ihm versprochen, nie wieder zu rauchen.

Peter versuchte, sein Motorrad selbst zu reparieren.

2.Kết hợp cùng một số tính từ

Es ist interessant, eine Reise zu machen.

Ich finde es schön, eine feste Stelle zu haben.

Es ist nicht einfach, ein sorgenfreies Leben zu haben.

3. Kết hợp với một số danh từ cụ thể như Zeit, Lust, Angst, Bock,…

Ich habe keine Zeit, dein Gelaber zu hören.

Ich habe keinen Bock, jeden Tag über das Gleiche mit dir zu streiten.

4. Cấu trúc câu với động từ nguyên thể đi kèm “um…zu”, “ohne…zu”, “statt…zu”

  • (an)statt … zu và (an)statt là liên từ (Konjunktion) có nghĩa là “thay vì“. Ở (an)statt … zu không cần phải lặp lại chủ ngữ ở câu trước, động từ để ở nguyên mẫu.

VD: Ich steigere Fitness und Kondition, statt dass ich im Stau stehe. (Tôi cải thiện thể lực và hoàn cảnh thay vì bị kẹt xe)

Ich steigere Fitness und Kondition. Anstatt im Stau zu stehen (Tôi cải thiện thể lực và sức chịu đựng thay vì bị kẹt xe)

  • Ohne … zu và ohne dass là liên từ (Konjunktion) có nghĩa là “mà không“. Ở ohne … zu không cần phải lặp lại chủ ngữ ở câu trước, động từ để ở nguyên mẫu.

VD: Ich lebe in einem attraktiven Umfeld, ohne dass ich auf Komfort verzichte (tôi sống trong một môi trường thoải mái mà không phải hi sinh những tiện nghi)

Ich lebe in einem attraktiven Umfeld, ohne auf Komfort zu verzichten. (tôi sống trong một môi trường thoải mái mà không phải hi sinh những tiện nghi).

  • Statt/Anstatt cũng được dùng với vai trò là giới từ (Präposition) + Genitiv

VD: Statt der Übung schalfe ich den ganzen Tag (thay vì luyện tập thì tôi ngủ cả ngày)

(đang lười quá update sau)

Nicht / nur brauchen + Infinitv mit zu

  • Nicht brauchen + zu nghĩa là không cần phải

VD: Im Haushalt brauchte ich in den Jahren vor dem Abitur nicht zu helfen. (tôi không phải làm việc nhà trước khi tốt nghiệp)

  • Nur brauchen + zu nghĩa là cần phải

VD: Ich brauche nur mein Zimmer in Ordnung zu halten (tôi chỉ cần giữ cho phòng tôi gọn gàng)

Bài viết liên quan

0777024240
error: Content is protected !!