Mạo từ xác định – không xác định

Bestimmter Artikel (mạo từ xác định)

Mạo từ xác định được dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về đặc điểm, vị trí, hoặc có thể đã được đề cập trước đó. hoặc những khái niệm cơ bản mà người nói và nghe/người đọc đều biết đang nói về ai hay vật gì.

Ví dụ:

  • Der Tisch ist schön. – Cái bàn này thì đẹp.
  • Ich finde den Tisch teuer. – Tôi thấy cái bàn này thì đắt.
  • Die Frau ist hübsch. – Người phụ nữ này thì đẹp.
  • Ich küsse die Frau. – Tôi hôn người phụ nữ đó.
  • Das Kind ist klein. – Đứa trẻ này thì nhỏ.
  • Ich suche das Kind. – Tôi tìm đứa trẻ đó.
  • Die Kinder sind brave. – Những đứa trẻ này thì ngoan/ can đảm.
  • Ich sehe die Kinder. – Tôi trông thấy những đứa trẻ đó.

Các biến cách của mạo từ xác định. Ở đây chúng ta tạm chưa xét đến cách Genitiv (sẽ học ở B1)

Mạo từ xác định, đóng vai trò chủ ngữ – Nominativ

Der Mann geht ins Kino. 

→ Người đàn ông đi vào rạp chiếu phim.

Maskulinum – Danh từ giống đực, làm chủ ngữ
Die Frau geht ins Restaurant. 

→ Người phụ nữ đi vào nhà hàng.

Femininum – Danh từ giống cái, làm chủ ngữ
Das Kind spielt Fußball. 

→ Đứa bé chơi bóng đá.

Neutrum – Danh từ giống trung , làm chủ ngữ
Die Kinder spielen Klavier.

→ Những đứa trẻ chơi đàn piano.

Plural – Danh từ số nhiều, làm chủ ngữ

Mạo từ xác định, đóng vai trò tân ngữ trực tiếp – Akkusativ

Ich sehe den Mann.

→ Tôi thấy người đàn ông đó.

Der Mann kauft den Tisch.

→ Người đàn ông đó mua cái bàn đó.

Der Mann auf meiner rechten Seite sieht den Mann auf meiner linken Seite. (thêm tính từ)

→ Người đàn ông ở bên phải của tôi nhìn thấy người đàn ông ở bên trái của tôi.

Maskulinum – Danh từ giống đực, làm tân ngữ trực tiếp
Ich sehe die Frau.

→ Tôi thấy người phụ nữ đó.

Die Frau (mặc áo đỏ) sieht die Frau (mặc áo xanh)

Ich spreche Deutsch.

Ich esse die Wurst.

Femininum – Danh từ giống cái, làm tân ngữ trực tiếp
Ich sehe das Kind.

→ Tôi thấy đứa trẻ đó.

Ich fahre das Auto.

Neutrum – Danh từ giống trung, làm tân ngữ trực tiếp
Ich sehe die Kinder.

→ Tôi thấy những đứa trẻ đó.

Ich sehe die Studenten.

→ Tôi thấy những sinh viên đó.

Plural – Danh từ số nhiều,  làm tân ngữ trực tiếp

Unbestimmter Artikel (mạo từ không xác định)

Mạo từ không xác định được đặt trước một danh từ không xác định, tức là người nói, người nghe hoặc người đọc không thể xác định người hay vật được nhắc đến là ai hay vật gì

Ví dụ:

  • Ein Tisch ist schön. – Một cái bàn thì đẹp.
  • Ich finde einen Tisch genug. – Tôi thấy một cái bàn là đủ.
  • Eine Frau ist hier. – Một người phụ nữ đang ở đây.
  • Ich habe eine Frau. – Tôi có một người phụ nữ/vợ.
  • Ein Kind ist im Auto. – Có một đứa trẻ trong xe.
  • Ich suche ein Kind. – Tôi tìm một đứa trẻ.

Các biến cách của mạo từ không xác định. Ở đây chúng ta tạm chưa xét đến cách Genitiv (sẽ học ở B1)

Mạo từ không xác định ở cách Nominativ

Das ist ein Tisch.

→ Đây là một cái bàn.

Maskulinum – Danh từ giống đực, làm chủ ngữ.
Das ist eine Schwester.

→ Đó là một cô em gái.

Das ist eine Mutter.

→ Đó là một người mẹ

Die Frau ist eine Mutter.

→ Người phụ nữ đó là một người mẹ.

Femininum – danh từ giống cái, làm chủ ngữ
Das ist ein Sofa.

Das ist ein Brot.

Neutrum – danh từ giống trung, làm chủ ngữ
Das sind ein Brötchen.

 

Mạo từ không xác định, làm tân ngữ trực tiếp – Akkusativ

Ich kaufe einen Tisch.

→ Tôi mua 1 cái bàn.

Ich backe einen Kuchen.

→ Tôi nướng một cái bánh

Der Mann kauft einen Tisch.

Maskulinum – danh từ giống đực làm tân ngữ trực tiếp.
Ich habe eine Schwester.

→ Tôi có một người em gái.

Ich koche eine Wurst.

Femininum – danh từ giống cái, làm tân ngữ trực tiếp
Ich habe ein Sofa.

→ Tôi có một cái ghế sofa.

Ich kaufe ein Handtuch

→ Tôi mua một cái khăn tay

Neutrum – danh từ giống trung, làm tân ngữ trực tiếp
Ich habe Bücher.

→ Tôi có những quyển sách.

Lưu ý: mạo từ không xác định sẽ không có ở dạng số nhiều.

  • Khi nào dùng mạo từ xác định, khi nào dùng mạo từ không xác định

Tôi có một cái điện thoại.

→  người nghe không xác định được là cái điện thoại nào, samsung, iporn, blackberry, nokia,… chịu. chỉ biết là 1 cái điện thoại nào đó.

Tôi có cái điện thoại đó.

→  phải dựa vào tình huống cụ thể. Ví dụ: Hân hỏi bạn ơi thấy cái điện thoại của tôi đâu không? Bạn kia trả lời – Tôi có cái điện thoại đó đây. (Tôi đang cầm nó đây)

Ich habe eine Frau.

→  Tôi có 1 người vợ.

Negationsartikel – Mạo từ phủ định

Mạo từ phủ định kein đứng trước một danh từ, cụm danh từ nhằm phủ định với ý chỉ không có vật thể, sự việc, hiện tượng đó.

Mạo từ phủ định ở cách Nominativ

Das ist kein Tisch.

→ Đây không phải là một cái bàn.

Maskulinum – Danh từ giống đực, làm chủ ngữ.
Das ist keine Frau.

→ Đó là không phải là một người phụ nữ.

Das ist keine Mutter.

→ Đó không phải là một người mẹ.

Die Frau ist eine Mutter.

→ Người phụ nữ đó là một người mẹ.

Femininum – danh từ giống cái, làm chủ ngữ
Das ist kein Sofa.

Das ist kein Brot.

Neutrum – danh từ giống trung, làm chủ ngữ
Das sind keine Brötchen. Danh từ ở dạng số nhiều

 

Mạo từ phủ định ở cách Akkusativ

Ich kaufe keinen Tisch.

→ Tôi không mua 1 cái bàn (nào cả).

Ich backe keinen Kuchen.

→ Tôi không nướng một cái bánh (nào cả).

Der Mann kauft keinen Tisch.

→ Người đàn ông đó không mua cái bàn (nào cả).

Maskulinum – danh từ giống đực làm tân ngữ trực tiếp.
Ich habe keine Schwester.

→ Tôi không có một người em gái (nào cả).

Ich koche keine Wurst.

→ Tôi không luộc một cái xúc xích (nào cả).

Femininum – danh từ giống cái, làm tân ngữ trực tiếp
Ich habe kein Sofa.

→ Tôi không có một cái ghế sofa (nào cả).

Ich kaufe kein Handtuch

→ Tôi không mua một cái khăn tay (nào cả).

Neutrum – danh từ giống trung, làm tân ngữ trực tiếp
Ich habe keine Bücher.

→ Tôi không có những quyển sách.

Danh từ ở dạng số nhiều

 

Nominativ (khi danh từ làm chủ ngữ)

Akkusativ -khi danh từ làm tân ngữ

Dativ – khi danh từ làm tân ngữ gián tiếp

Maskulinum

kein

keinen

keinem

Femininum

keine

keine

keiner

Neutrum

kein

kein

keinem

Plural

keine

keine

keinen

Bài viết liên quan

0777024240
error: Content is protected !!