Không biết là các ngôn ngữ khác có thêm kiểu nào không nhưng về cơ bản thì tiếng Đức cũng giống như tiếng Việt có 3 dạng so sánh (không tính so sánh kém hơn)
So sánh bằng | Chữ của tôi đẹp bằng chữ của bạn. | Meine Handschrift ist so schön wie deine. |
So sánh hơn | Chữ của tôi đẹp hơn chữ của bạn. | Meine Handschrift ist schöner als deine. |
So sánh hơn nhất | Chữ của tôi đẹp nhất. | Meine Handschrift ist am schönsten. |
Dưới đây là một bảng ví dụ 3 dạng so sánh của tính từ: so sánh bằng (Positiv), so sánh hơn (Komparativ) và so sánh hơn nhất (Superlativ).
Positiv
so + Adjektiv + wie |
Komparativ
Adjektiv+ er + als |
Superlativ
am + Adjektiv + sten |
|
---|---|---|---|
am … sten | der, die, das … ste | ||
schnell | schneller | am schnellsten | der, die, das schnellste |
traurig | trauriger | am traurigsten | der, die, das traurigste |
fröhlich | fröhlicher | am fröhlichsten | der, die, das fröhlichste |
klein | kleiner | am kleinsten | der, die, das kleinste |
Lưu ý 1: Đối với những tính từ chỉ có một âm tiết và có nguyên âm a,o hoặc u thì ta sẽ thêm Umlaut khi chuyển qua so sánh hơn (Komparativ) và so sánh nhất (Superlativ)
groß | größer | am größten |
Lưu ý 2: Đối với tính từ có đuôi (Endung) là t thì khi chuyển qua so sánh nhất (Superlativ) phải thêm -esten.
alt | älter | am ältesten |
leicht | leichter | am leichtesten |
Ở đây ta sẽ chuyển qua dùng tính từ so sánh hơn (Komparativ) và so sánh nhất (Superlativ) khi ta muốn chỉ cụ thể một người / một thứ gì đó.
Ví dụ
- Die kleinere Lampe (cái đèn nhỏ hơn)
- Der praktischste Tisch (cái bàn tiện dụng nhất)
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
Cách chia tính từ so sánh hơn (Kompartiv) và so sánh nhất (Superlativ) như sau:
- Đối với so sánh hơn (Komparativ) ta giữ đuôi -er rồi chia đuôi tính từ như bình thường.
VD: Die schwierigere Aufgabe (bài tập khó hơn)
Die schnellere Frau (cô gái nhanh hơn)
- Đối với so sánh nhất (Superlativ) ta giữ -st bỏ -en rồi chia đuôi tính từ như bình thường
VD: Die schwierigste Aufgabe (bài tập khó nhất)
Die schnellste Frau (cô gái nhanh nhất)